Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ Pháp Tiếng Hàn Quốc. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ Pháp Tiếng Hàn Quốc. Hiển thị tất cả bài đăng

10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học.

10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học.
[​IMG]

Những bạn mới bắt đầu học tiếng hàn thì thường nhận xét là từ vựng tiếng hàn rất khó nhớ. Điều đó chỉ đúng với những ai chưa có kinh nghiệm và phương pháp học tiếng Hàn. Dưới đây mình sẽ chia sẻ một số kinh nghiệm học từ vựng của mình sau khi trải qua các khóa học cơ bản của các trung tâm tiếng hàn.



1. Hãy học những từ có liên quan đến nhau.


Nếu đang học từ miêu tả miền quê thì đừng lẫn với các từ miêu tả các thứ ở thành phố hoặc những từ miêu tả tính cách. Những từ liên quan với nhau thường cùng xuất hiện và sẽ dễ hơn khi nhớ chúng chung với nhau.

2. Học từ vựng trong những lĩnh vực mà bạn yêu thích.

Nếu quan tâm về nghệ thuật hoặc bóng đá, hãy đọc về những đề tài này. Có lẽ trong tiếng mẹ đẻ bạn biết rất nhiều từ miêu tả một bức tranh, một trận đá bóng nhưng bạn lại không biết trong tiếng Hàn chúng gọi là gì – hãy tìm thử xem! Hãy nhớ rằng những gì bạn thích là những điều bạn muốn nói về và là một phần của con người bạn - nếu không biết cách diễn đạt chúng, việc này có thể làm bạn lo lắng đấy!

3. Hãy có một cuốn từ điển hình ảnh.

Nó sẽ giúp bạn nhớ từ mới dễ dàng hơn thông qua việc nhìn tranh của chúng. Đồng thời bạn cũng nên có một cuốn từ điển Hàn - Hàn nhé, việc tra từ điển Hàn Hàn sẽ tốt hơn cho bạn trong việc nhớ từ mới nhé!!!

4. Sử dụng video.

Lần tới khi xem một bộ phim bạn hãy ghi lại bằng tiếng mẹ đẻ 5 hoặc 10 đồ vật bạn nhìn thấy nhưng lại không biết từ tiếng Hàn của chúng là gì. Tra những từ này trong từ điển, rồi xem lại bộ phim, luyện tập cách sử dụng chúng. Một lần nữa chúng ta lại thấy rằng nhớ một cái gì đó thật dễ dàng nếu ta nhìn thấy hình ảnh của nó.

5. Thu một cuốn băng từ vựng.

Trong khi bạn đi bộ, lái xe đi làm hay đợi xe bus bạn hãy nghe cuốn băng đó. Đầu tiên nói từ đó bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, dừng lại sau đó nói từ đó bằng tiếng Anh. Khoảng dừng này sẽ cho bạn thời gian để trả lời trước khi xem câu trả lời chính xác. Bạn cũng có thể tải các bài nghe ở các cuốn giáo trình tiến hàn về điện thoại để nghe thay cho việc nghe nhạc khi lúc nào rãnh rỗi nhé.

6. Mua một cuốn từ điển các từ xếp theo nghĩa.

Đó là tập hợp các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Cố gắng sử dụng nhiều từ khác nhau. Dĩ nhiên đôi lúc bạn sẽ dùng một từ không phù hợp, nhưng điều này không ngăn trở bạn sử dụng cuốn sách hữu ích này cho việc xây dựng một vốn từ vựng phong phú.

7. Luyện tập từ mới khi viết luận.

Nếu bạn có bài tập viết về nhà hãy lấy ra các từ mới mà mình đã học sau đó cố gắng sử dụng chúng vào bài viết của mình. Nếu không sử dụng các từ mới học lúc nói hoặc viết bạn sẽ nhanh chóng quên chúng đấy.

8. Luyện tập từ mới khi làm bài tập ngữ pháp.

Đừng lãng phí những cơ hội quý báu sử dụng vốn từ bạn vừa học. Học luôn phải đi đôi với hành thì bạn mới có thể tiến bộ nhanh được. Nhiều bạn có tư tưởng hôm nay học xong thì cứ để đấy đến khi nào trước buổi học tiếp theo mới đọc qua. Phương pháp học tiếng hàn như vậy sẽ làm cho bạn có xu hướng ỷ lại, làm quên rất nhiều từ vựng nhé. Các bạn phải từ bỏ cách học như vậy thì mới có thể có tiến bộ trong việc học tiếng hàn nói riêng và học các môn khác nói chung. Cách học của mình là: Hôm nào cũng để ra tầm 20 phút đến 30 phút để đọc qua các bài cũ nhé!

9. Luyện tập từ mới khi nói.

Liệt kê khoảng 5 từ mới mà bạn định sử dụng trong lớp. Cố gắng dùng chúng trong các cuộc thảo luận. Tin tôi đi, bạn sẽ tìm ra cách để lái câu chuyện theo cách mà bạn có thể sử dụng ít nhất một vài trong số những từ này.

10. Hãy đọc nhiều.

Đọc nhiều không những có thể cải thiện kĩ năng đọc mà bạn còn có thể xây cho mình một vốn từ vựng phong phú. Trong bài đọc thường có nhiều từ liên quan đến nhau và bạn có thể dùng những từ đã học để đoán nghĩa của những từ mới.

CÁC CỤM TỪ NỐI TRONG TIẾNG HÀN

Nói tới các từ nối trong tiếng Hàn không đơn thuần là bạn học từ vựng mà hơn cả là bạn phải biết ngữ pháp tiếng Hàn khi sử dụng các từ đó như thế nào. Chính vì vậy hôm nay chúng ta hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm về một số cụm từ nối trong tiếng Hàn nhé.
Các cụm từ nối trong tiếng Hàn

Danh sách các cụm từ nối trong tiếng Hàn

1.  그리고 (và , với)
-  Kết nối hai câu hoặc hai vế ngang hàng nhau hoặc chỉ thứ tự .
VD:-  눈이커 요 .그리고 예뻐요 . Mắt to và đẹp
- 형은 대학생입니다 .그리고 동생은 고등학생 입니다 .
Anh trai là sinh viên đại học và em là học sinh cấp ba.
- 오늘 날씨 는 흐님니다 .그리고 바람 도 붑니다 .
Thời tiết hôm nay có nhiều mây và có gió thổi.
- Nếu là kết nối bình đẳng thì có thể dùng 고 để thay thế.
2. 그러나 /그렇지만 (Tuy nhiên,tuy là …hoặc nhưng ,nhưng mà)
-Dùng khi hai câu đối ngược nhau .
VD: – 웃이 비싸요 .그러나(그러지만)멋있어요 .
Áo tuy đắt nhưng mà đẹp .
- 여름입니다 .그러나 덥지 않습니다 .
Tuy là mùa hè nhưng trời không nóng.
- 겨울 이지만 춥지 않습니다 .
Mùa đông nhưng không lạnh.
- 일요일입니다 .그러나 인찍일 어났습니다 .
Là chủ nhật nhưng tôi dậy sớm
- 그사함은 부자 지만 아주겁소 합니다 .
Tuy giàu nhưng anh ta là người khiêm tốn.
- 많이 잤습니다 .그러나 피곤 합니다 .
Ngủ nhiều nhưng mà vẫn mệt.
- 편지 를 보냈습니다.그러나 답장이 없습니다 .
Tuy đã gửi thư nhưng không có hồi âm .
3.  그러면 (Nếu vậy thì, nếu thế thì) Rút gọn là 그럼
-Dùng kết nối câu trước là tiền đề của câu sau .
VD :- 비가 옵니까 그럼 우산 을 쓰세요 .
Trời mưa nếu vậy thì phải dùng ô .
- 등산 을 하세요 그럼 건강에 좋아요 .
Hãy leo núi như vậy sẽ tốt cho sức khỏe .
- 피곤하면 쉬십시오 .
Nếu mệt thì hãy nghỉ ngơi.
- 목욕 을 하면 기분이 좋아요 .
Nếu tắm sẽ thấy thoải mái .
-Trong văn nói +그럼 nghĩa là tất nhiên
+그러면 그렇지 ,그럼 그렇지 nghĩa là phải vậy chứ,có vậy chứ .
VD: – 동생이 합격했어요 ?-Em bạn thi đậu chứ?
- 그럼요 .Đương nhiên rồi
- 그러면 그렇지 .Có thế chứ
- 시간이 늦었습니다 .Muộn mất rồi
- 그럼 댁시를 탑시다 .Vậy thì bắt taxi đi
- 너무 덥습니다 .Trời nóng quá
- 그러면 샤워 를 하세요 .Vậy thì đi tắm đi
- 가족이 그립습니다 .Tôi nhớ nhà
- 그럼 전화를 하세요 .Vậy thì gọi điện về đi.
4. 그래서 (Vì vậy ,vì thế nên)
-Câu trước là lý do và nguyên nhân của câu sau .
VD: 굉장이 피곤합니다 .그래서 쉽니다 .
Rất mệt chính vì vậy nên nghỉ
늦었습니다 .그래서 택시를 탔습니다 .
Muộn nên đi taxi
내일이 시험입니다 .그래서 그런지 도서관 에 학생이 많아요 .
Ngày mai thi không biết có phải vậy hay không mà ở Thư viện học sinh
thật nhiều.
5. 그런데 (Tuy nhưng mà , thế mà lại )
-Dùng trong câu đối lập câu trước hoặc chuyển chủ đề nói chuyện .
VD:- 방이더워요. 그런데 에어컨이 고장 났어요 .
Phòng thì nóng mà máy lạnh lại hỏng.
- 웃을샀어요 그런데 사이즈 작아요
Mua aó nhưng cỡ lại nhỏ.
6. 그러니까 (Chính vì vậy,vì thế nên)
-Câu sau là kết quả tất nhiên của câu trước .
VD: – 친구생일 입니다 그러니까 선물 샀어요.
Sinh nhật bạn vì thế nên mua quà.
- 내가 사과했어요 그러니까 친구도 사과했어요.
Tôi xin lỗi vì vậy bạn cũng nên xin lỗi.
- 어렵습니다 그러니까 복습을 하세요.
Khó quá vì vậy nên bạn nên ôn tập.
- 너무 어립니다 그러니까 혼자 갈수없어요.
Bạn ấy còn nhỏ quá nên không đi một mình được.
7. 그래도 (Tuy thế nhưng, tuy..nhưng)
-Sử dụng khi có ý thừa nhận câu trước nhưng câu sau có ý trái ngược.
Ví dụ:
- 음식값이싸요 그래도 맛이 좋아요. Món ăn tuy rẻ nhưng ngon.
- 봄입니다 .그래도 아직 추워요. Tuy là mùa Xuân nhưng trời vẫn hơi lạnh.
- 외국 인이어도 한국말을 잘합니다. Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Hàn.
- 일이 어려워도 재미있습니다. Công việc khó nhưng vui.
- 슬픈 일이 많아도 항상 웃습니다 – Tuy có nhiều chuyện buồn nhưng vẫn cười.

CÁCH NÓI CHUYỆN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC QUA ĐIỆN THOẠI

Để tự tin khi đi du học Hàn cũng như giao tiếp bằng tiếng Hàn, bạn không chỉ cần nắm rõ về văn hóa Hàn Quốc mà còn cần biết cách vận dụng ngữ pháp một cách chính xác. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách nói chuyện với người Hàn Quốc qua điện thoại.
Cách nói chuyện với người Hàn Quốc qua điện thoại
Cách nói chuyện với người Hàn Quốc qua điện thoại
전화번호 (2 회씩) số điện thoại
국 번 mã nước
지역번호 mã vùng
Các bạn hãy chú ý là chúng ta sẽ sử dụng những con số đã được học để nói số điện thoại của mình.
Nếu muốn nói số điện thoại là 359-0591 thì chúng ta sẽ phải nói 삼오구에 공오구일이에요.
Khi nói cho ai đó biết số điện thoại của mình, chúng ta chỉ cần đọc từng con số. Nhưng không chỉ nói 삼오구 공오구일 mà chúng ta phải nói 삼오구에 공오구일이에요 Các bạn hãy chú ý là có thêm từ 에 đi sau số 3. Trong tiếng Hàn, 3 hoặc 4 số đầu thường chỉ là mã số, vì vậy chúng ta thêm từ 에 vào để phân biệt mã với những con số khác. Điều này thật sự có ích với người nghe vì khi đọc chúng ta sẽ phải dừng lại một chút. Nhưng điều này không phải là một quy tắc ngữ pháp bắt buộc. Có một số người đọc số điện thoại của mình là 삼백오십구에 공오구일. Đọc như vậy cũng đúng, chúng ta chỉ cần đọc hết tên các con số. 
팔팔공 구삼팔칠 880 9387
팔팔공에 구삼팔칠 880- 9387
팔백팔십국에 구천삼백팔십칠번 889- 9387
Nếu muốn biết số điện thoại cơ quan của ai đó thì chúng ta sẽ phải hỏi: 회사전화번호가 몇 번이에요?
Vậy khi bạn muốn hỏi ai đó số điện thoại thì đầu tiên bạn phải nêu tên địa điểm + 전화번호가 몇 번이에요?
Từ 번 là một từ được sử dụng để chỉ biểu thị một con số hay là một thứ tự.
잔화몇번입니까?
Số điện thoại của bạn số nào?
전화번호 0979885762 입니다 .
Số điện thoại của toi là ….
핸드폰번화 0979885762 입니까?
Điện thoại di động của bạn số ..hả ?
안니오 ,098778 입니다
Không phải là 098778
당신은무엇을샀어요 ?
Bạn đã mua gì rồi
어제그사람에게전화했습니다
Hôm qua tôi gọi điện cho anh ấy rồi mà
집을보고싶어요 ?
Còn nhớ nhà không
Cách gọi điện cho người Hàn Quốc
Khi bạn gọi điện thoại và có người nhấc máy thì câu đầu tiên bạn phải nói sẽ là “xin chào”. Câu này trong tiếng Hàn sẽ là: 여보세요?
Sau đó bạn sẽ nói với người nghe điện là bạn muốn gặp ai đó.
“Xin chào, xin vui lòng cho hỏi Kim Yu Seong có ở đó không ạ”
여보세요? 거기 김유성씨 계십니까?
거기 có nghĩa là “ở đó”. 계십니까? là dạng trọng thị của câu hỏi xem người mình cần tìm có ở đó không. Dạng cơ bản của từ này là 있다, dạng trọng thị của 있다 là 계시다 và dạng câu hỏi sẽ là 계십니까? hoặc 계세요?
Những lưu ý khi nói chuyện với người Hàn Quốc qua điện thoại
Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa 계십니까? và 계세요? là gì vậy? Cả hai đều là dạng câu trọng thị nhưng ngữ khí của cụm từ 계십니까? thì khách sáo, còn ngữ khí của cụm từ 계세요? Thì thân thiện hơn. Khi điện thoại reo, bạn nhấc máy và người gọi nói muốn được gặp ai đó nhưng nếu người ấy không có ở đó. Vậy bạn sẽ nói “bây giờ anh ấy (chị ấy) không có ở đây” câu này trong Hàn sẽ được nói: 지금 안 계세요.
지금 có nghĩa là “bây giờ”. Còn 안 là từ phủ định của câu. Nó có nghĩa là “không” và luôn trước động từ hoặc tính từ.
Nếu người gọi muốn nói là “tôi sẽ gọi lại sau”, câu này trong tiếng Hàn sẽ nói là: 나중에 다시 걸겠어요.
나중에 có nghĩa là “sau này” và 걸겠어요 có nghĩa là “gọi”.
실례지만 누구세요?
Xin lỗi làm ơn cho hỏi ai đang gọi đấy ạ?
김유성이지요 ?
Kimyuseong ạ (dùng trong gọi điện)
여보세요 .
A lô
지금뭐해요 .
Bạn đang làm gì vậy ?
오랜간만에연락하네요 .
Lâu rồi không liên lạc với bạn .
실례지만 ,제가너무 늦게 전화 하는 건가요 .
Xin lỗi vì đã gọi điện muộn như vậy .
이렇게 늦세전화 해서죄송합니다 .
Xin lỗi vì tôi gọi điện muộn quá .
밤에 편를 끼 치고 싶지않지만 좀중요 한전화라서요 .
Đã muộn rồi lẽ ra tôi không nên làm phiền anh ,nhưng tôi có việc quan trọng muốn thông báo với anh .

ĐUÔI TỪ THỂ HIỆN THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG HÀN

Hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với một chủ điểm ngữ pháp tiếng Hàn mới đó là các đuôi từ thể hiện thì hiện tại trong tiếng Hàn

Đuôi từ kết thúc câu thì hiện tại

Cách sử dụng các đuôi từ thể hiện thì hiện tại trong tiếng Hàn ở các dạng khác nhau

a. Câu tường thuật trong tiếng Hàn thể hiện sự trang trọng -ㅂ니다/습니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Ví dụ:
- 가다: đi. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가-. Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 –> 갑니다
- 먹다: ăn. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹-. Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 –> 먹습니다.
Tương tự thế ta có:
- 이다 (là)–> 입니다.
- 아니다 (không phải là)–> 아닙니다.
- 예쁘다 (đẹp) –> 예쁩니다.
- 웃다 (cười) –> 웃습니다.
b. Câu tường thuật thể hiện sự thân mật trong tiếng Hàn -아/어/여요
- Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
(1) Những động từ kết hợp với đuôi `아요’: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’
- 알다: biết 알 + 아요 –> 알아요
- 좋다: tốt 좋 + 아요 –>좋아요
- 가다: đi 가 + 아요 –> 가아요 –> 가요 (rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
- 오다: đến 오 + 아요 –> 오아요 –> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
(2) Những động từ kết hợp với đuôi `어요’: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하:
- 있다: có 있 + 어요 –> 있어요
- 먹다: ăn 먹 + 어요 –> 먹어요
- 없다:không có 없 + 어요 –> 없어요
- 배우다: học 배우 + 어요 –> 배워요
- 기다리다: chờ đợi 기다리 + 어요 –> 기다리어요 –> 기다려요.
- 기쁘다: vui 기쁘 + 어요 –> 기쁘어요 –> 기뻐요
Lưu ý:
- 바쁘다: bận rộn 바빠요.
- 아프다:đau 아파요.
(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요’:
- 공부하다: học 공부하 + 여요 –> 공부하여요 –> 공부해요(rút gọn)
- 좋아하다: thích 좋아하 + 여요 –> 좋아하여요 –> 좋아해요(rút gọn)
- 노래하다: hát 노래하 + 여요 –> 노래하여요 –> 노래해요(rút gọn)
c. Câu nghi vấn trang trọng trong tiếng Hàn -ㅂ니까/습니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.
Nghi vấn từ về số, số lượng
얼마 bao nhiêu 몇 시 mấy giờ
몇 개 mấy cái 며칠 ngày mấy
몇 가지 mấy loại 이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?
지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ? 몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?
오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy? 몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?
d. Câu nghi vấn thân mật trong tiếng Hàn ‘-아(어/여)요?
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ ‘어디(ở đâu) hoặc ‘뭐/무엇(cái gì)`.
- 의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.
- 의자가 책상 옆에 있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?
- 의자가 어디에 있어요? Cái ghế đâu?
- 이것은 맥주예요. Đây là bia.
- 이것은 맥주예요? Đây là bia à?
- 이게 뭐예요? Đây là cái gì?
e. Câu mệnh lệnh trong tiếng Hàn (Hãy…) -으세요/ -세요
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
Ví dụ:
- 가다 + 세요 –> 가세요
- 오다 + 세요 –> 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요
Ví dụ:
- 먹다 (ăn) + 으세요 –> 먹으세요
- 잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 –> 잡으세요

CÁC ĐUÔI THỂ HIỆN QUÁ KHỨ VÀ TƯƠNG LAI TRONG TIẾNG HÀN

Hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với một chủ điểm ngữ pháp tiếng Hàn tiếp theo, về các đuôi thể hiện thì quá khứ và tương lai trong tiếng Hàn. Chúc các bạn có thêm một bài học bổ ích. 
Các đuôi thể hiện quá khứ và tương lai trong ngữ pháp tiếng Hàn

1. Thì tương lai trong ngữ pháp tiếng Hàn

a. Tương lai ‘-(으)ㄹ 거예요’
Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim
- 안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
- 저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.
(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim
- 지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?
- 아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.
b. Tương lai gần (làm ngay) ‘-(으)ㄹ게요’: Tôi sẽ —
Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.
- 제가 할게요. Tôi sẽ làm.
- 거기에서 기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia.
- 내일 갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai.
- 제가 도와 드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn.

2. Thì quá khứ trong ngữ pháp tiếng Hàn ‘-//-’

a. Sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’
- 많다: 많 + -았어요 -> 많았어요.
- 좋다: 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
- 만나다: 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
- 오다: 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)
b. Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’
- 먹다: 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
- 읽다: 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
- 가르치다: 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
- 찍다: 찍 + 었어요 -> 찍었어요.
c. Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’
- 산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
- 기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
- 공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)

CÁCH NÓI VỀ CÔNG VIỆC – NGHỀ NGHIỆP TRONG TIẾNG HÀN

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một tình huống giao tiếp phổ biến trong tiếng Hàn, đó là cách nói về công việc – nghề nghiệp trong tiếng Hàn.
 Cách nói về công việc - nghề nghiệp trong tiếng Hàn
Các cách nói về công việc – nghề nghiệp trong tiếng Hàn
Khi họ hỏi “bạn làm nghề gì” bạn nói tên nghề nghiệp Chúng ta sẽ học cách đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của một người nào đó của bạn rồi thêm cụm từ 입니다. Cấu trúc của câu hỏi này là: từ để chỉ thành viên trong gia đình + 뭘 해요?
Và cách trả lời cho câu hỏi trên là:
1/ tên của công ty hoặc tổ chức nơi người đó công tác + 에 다녀요
2/ hoặc tên của nghề nghiệp + 이에요.
부모님 (3 회)cha mẹ
아버님 bố
어머님 mẹ
여동생은 뭘 해요?
Em gái của bạn làm nghề gì?
지금 병원에 다녀요.
Em gái tôi làm ở bệnh viện .
병원 có nghĩa là “bệnh viện”.
Câu 지금 병원에 다녀요 có hai ý nghĩa khác nhau.
- Khi muốn nói ai đó phải đến bệnh viện để điều trị bệnh
- Nó cũng có nghĩa là nơi làm việc là bệnh viện
환자인가요?
có phải em gái anh là bệnh nhân hay không? 
환자 ở đây có nghĩa là “bệnh nhân” chứ hoàn toàn không liên quan đến nghề nghiệp.
Vì vậy khi muốn nói về công việc của ai đó chúng ta có thể sử dụng mẫu câu tên của công ty hoặc nơi công tác + 에 다녀요
Không, cô ấy không phải là bệnh nhân, cô ấy là y tá
아니에요. 환자가 아니라 간호사예요
Trong câu nói của người Hàn thường thể hiện một sự kính trọng và lễ độ lớn đối với người lớn tuổi. Có nghĩa là một số mẫu câu chúng ta đã học sẽ là không thích hợp khi hỏi người lớn tuổi hơn. 
Một trong số đó là câu hỏi về nghề nghiệp của người đó, nếu chúng ta dùng mẫu câu 뭘 해요? để hỏi người lớn tuổi thì chúng ta sẽ bị coi là bất lịch sự. Nhưng nếu chúng ta cần thiết phải hỏi một người lớn tuổi về nghề nghiệp của họ, thì chúng ta cũng có một cách hỏi vừa đầy đủ ý nghĩa vừa giữ được phép lịch sự.

Câu đó là:
실례지만 무슨 일을 하십니까?
직업이무엇입니까?
Nghề nghiệp của bạn là gì?
무슨일이합니까?
Bạn làm công việc gì vậy?
어회사에다입니까?
Bạn làm ở công ty nào vậy?
당신은어디에서일하고있습니까?
Bạn làm việc ở đâu.
당신은얼마동안했습니까?
Bạn làm việc được bao lâu rồi
오늘 토요일인데,사무실에 가갑니까?
Hôm nay là thứ 7 mà anh cũng đi làm à?
당신은일이바쁩니까?
Bạn bận nhiều việc không?
당신은취직하게되었어요?
Tìm được việc làm chưa.
일은 어때요 ?
Công việc thế nào?
수고하셨습니다.
Bạn làm việc vất vả rồi .
Trả lời:
제직업이+Nghề nghiệp+입니다
Nghề của tôi là…
저는대학생환경과학입니다.
Tôi là Sinh viên khoa học môi trường
Tên công ty+회사에다입니다.
Tôi làm việc ở công ty…
저는+Tên công ty+에서일하고있습니다
Tôi đang làm việc cho công ty…
현재저는실업자입니다
Hiện tại tôi thất nghiệp
저는퇴했습니다
Tôi về hưu rồi
여,Năm+년되었습니다.
Tôi làm việc được…năm rồi.
매우바쁩니다
Công việc rất bận.
부지런히 일하는 걸보니 ,성공할 것같습니다.
Trông có vẻ làm chăm chỉ thế chắc anh sẽ thành công thôi.
당신은당신의일을끝마쳤습니까?
Bạn đã làm xong việc của bạn chưa?
못끝마쳤습니다.
Có lẽ việc này vẫn chưa xong.
일이좀많습니다,만오늘안으로반드시해내고야말겠습니다.
Công viêc tuy hơi nhiều nhưng vẫn phải hoàn thành xong trong hôm nay.
힘있는대로하세요.
Hãy làm theo sức của mình
나는근무시간외에이일을하겠습니다.
Tôi sẽ làm thêm việc này ngoài giờ
어떻게해서라로임무를완수해야합니다
Dù thế nào vẫn phải hoàn thành nhiệm vụ
우리는마당히계획에따라일을해야됩다
Chúng ta nên làm theo kế hoạch .

 

Copyright @ 2013 Du Hoc Hàn Quốc .